Báo cáo Kết quả thực hiện quy chế công khai theo Thông tư 36 Năm học 2022 - 2023
PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG KHƯƠNG
TRƯỜNG MN PHA LONG
Số: /BC-MN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Pha Long, ngày tháng
năm 2022
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện quy chế công khai theo Thông tư 36
Năm học 2022 - 2023
Thực hiện thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân;
Căn
cứ công văn số 1615/SGD&ĐT-QLCL, ngày 20 tháng 9 năm 2022 về việc quy chế công
khai theo thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017;
Trường
MN Pha Long báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị mình, cụ thể như sau:
1. Công tác triển khai các văn bản:
Nhà
trường đã triển khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong hội đồng
nhà trường về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng và trách nhiệm về việc thực
hiện công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
giáo dục và đào tạo. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường nắm chắc và
đầy đủ về nội dung công khai, các hình thức công khai và thời điểm công
khai.
2. Nội dung công khai:
Nhà
trường đã thực hiện đầy đủ các nội dung công khai của Thông tư 36/2017/TT-BGD&ĐT
đối với trường Mầm non.
3. Kết quả thực hiện
3.1. Công khai cam kết chất lượng giáo
dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục:
Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình
giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực
phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm
non ( Chi tiết tại biểu 01 đính kèm).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục thực tế: (Chi tiết tại biểu 02 đính kèm).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục
đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở
giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc
không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
3.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng
giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất,
sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học
và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi
ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Chi tiết tại biểu 03 đính kèm).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia
theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Chi
tiết tại biểu 04 đính kèm).
3.3. Công khai thu chi tài chính:
a) Tình hình tài chính của cơ sở
giáo dục:
Nhà trường đã thực hiện công khai tài chính
theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp
ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các
quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về
công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán
thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài
chính.
b) Công khai học phí và các khoản thu khác từ người học:
Ngay từ đầu năm học nhà trường tổ chức
họp phụ huynh và thông báo mức thu học phí và công khai các khoản thu, mức thu
thỏa thuận sau khi đã thống nhất trong cuộc họp phụ huynh theo từng năm học và
thông báo tiếp khi có sự thay đổi mới.
c) Công khai các khoản chi
theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp,
hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng
tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức
chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết
bị.
d) Công khai chính sách và kết
quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người
học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
Nhà trường thông báo các văn bản thực hiện
chính sách đối với trẻ trên bản tin của nhà trường, yêu cầu hàng năm các đối tượng
chính sách nộp hồ sơ xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt đến tất
cả các bậc phụ huynh, CBGV trong nhà trường nắm được.
* Kết quả
Thực hiện nghị định 81/2021 NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính
phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo
Số trẻ phải đóng 100% học phí: 34 trẻ x 50.000/tháng/ trẻ x
4 tháng = 6.800.000 đ.
Số trẻ phải đóng 100% học phí : 24 trẻ x 15.000/tháng/ trẻ x
4 tháng = 1.440.000 đ.
Số trẻ được giảm 50% học phí: 34 trẻ x 25.000/tháng/trẻ x 4
tháng = 3.400.000đ.
Số trẻ được miễn học phí: 182 trẻ
Số trẻ được hưởng hỗ trợ chi phí học
tập: 187 trẻ x150.000/ tháng/ trẻ x 4 tháng = 112.200.000đ.
Thực hiện nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
8 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non;
Số
trẻ được hưởng chế độ ăn trưa: 222 trẻ x 160.000 x 4 tháng= 142.080.000đ
Nghị quyết số
29/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy
định các chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 16/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về tiếp tục thực hiện hỗ trợ cho học sinh
các xã khu vực II, khu vực III hoàn thành nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào
Cai;
Số trẻ được hưởng
chế độ hỗ trợ 101 trẻ x 160.000/tháng/ trẻ x 4 tháng = 64.640.000đ
đ) Công khai kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán
theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán
và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
4. Đánh giá chung.
* Ưu điểm:
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch công
khai phổ biến rộng rãi đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và thực hiện
niêm yết công khai tại bảng công khai của nhà trường.
Nhà trường đã thực
hiện đầy đủ các nội dung công khai của Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT đối với trường
MN đó là các biểu mẫu số: 01, 02, 03, 04.
Thực hiện việc công khai theo đúng quy định, đảm bảo tính
chính xác và thực hiện cập nhật bổ sung kịp thời khi có thông tin mới hoặc thay
đổi.
* Hạn chế
Chưa cập nhật, lưu trữ đầy đủ, kịp thời
văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT. Nội dung công khai trên trang thông tin điện
tử chưa đầy đủ.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện quy chế công
khai theo Thông tư 36
năm học 2022 - 2023 của trường MN Pha Long./.
Nơi nhận:
- CBGV- NV- PH;
- Công khai văn
phòng trường;
- Lưu NT.
|
HIỆU TRƯỞNG
|